17 Tháng 2 2012
|- Trình tự thực hiện:
+ Đối với cá nhân, tổ chức là hãng hàng không:
Bước 1: Tạo thông tin điện tử theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn các bản khai nêu tại Điểm 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 Khoản 1 Điều 16 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Gửi các thông tin khai quy định tại Điểm 2.1 Khoản này đến cơ quan hải quan chậm nhất 01 giờ trước khi tàu bay hạ cánh hoặc ngay sau khi tàu bay cất cánh tại cảng hàng không cuối cùng ở nước ngoài để nhập cảnh vào Việt Nam.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
- Nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
- Nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan.
Bước 4: Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” và thực hiện các nội dung yêu cầu tại thông báo:
- Được phép thông quan tàu bay và dỡ toàn bộ hàng;
- Được phép thông quan tàu bay và dỡ hàng một phần;
- Chưa thông quan và không được phép dỡ hàng.
Bước 5: Khai sửa đổi, bổ sung:
Người khai hải quan được phép sửa đổi, bổ sung nội dung “Bản khai hàng hoá đường hàng không” sau khi tàu bay đã được thông quan khi có lý do chính đáng và được Chi cục trưởng chi cục hải quan nơi làm thủ tục cho tàu bay nhập cảnh chấp nhận.
Khi sửa đổi bổ sung, người khai hải quan tạo thông tin sửa đổi bổ sung trên “Bản khai hàng hóa đường hàng không”, nêu rõ lý do, gửi đến cơ quan hải quan, nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan các nội dung xin điều chỉnh, bổ sung.
Bước 6: Xuất trình hồ sơ, chứng từ khác có liên quan đến hàng hoá trên tàu bay khi cơ quan hải quan yêu cầu.
+ Đối với cơ quan Hải quan:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin:
Cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin do đại lý hãng hàng không, đại lý giao nhận gửi đến.
- Trường hợp chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo chấp nhận thông tin khai” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
- Trường hợp chưa chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Kiểm tra, quyết định cho phép thông quan
- Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi tiếp nhận thông tin khai hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay được quyết định thông quan với phương tiện vận tải miễn kiểm tra hải quan bằng việc quyết định cập nhật tiêu chí rủi ro vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp.
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, cụ thể: kiểm tra những thông tin mà hệ thống yêu cầu kiểm tra, đối chiếu với quy định quản lý.
- Kết quả kiểm tra phù hợp với quy định pháp luật thì quyết định thông quan.
- Đội trưởng Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh quyết định thông quan đối với những phương tiện vận tải không thuộc Điểm 2.1, 2.2 Khoản 2 Điều 18 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
- Căn cứ kết quả kiểm tra, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” tới người khai hải quan, cảng vụ. Trong trường hợp cảng vụ chưa nối mạng với cơ quan hải quan thì việc gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” được thực hiện bằng giấy. “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” thể hiện một trong các nội dung dưới đây:
- Được phép thông quan và dỡ toàn bộ hàng;
- Được phép thông quan và dỡ hàng một phần (nêu rõ lý do);
- Chưa thông quan và không được phép dỡ hàng (nêu rõ lý do).
Bước 3: Đối với những trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh, căn cứ kết quả kiểm tra và quyết định của Chi cục trưởng, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi thông báo tới người khai hải quan, nội dung thông báo:
- Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung;
- Thông báo chấp nhận thông tin khai.
Bước 4: Cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin về thời gian đến và đi, địa điểm đỗ, thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay do cảng vụ sân bay chuyển đến. Trường hợp cảng vụ sân bay chưa nối mạng với cơ quan hải quan thì việc tiếp nhận thông tin được thực hiện thông qua hồ sơ giấy.
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ hải quan điện tử đối với hãng hàng không gồm:
- “Bản khai tổng hợp”: bản điện tử theo Mẫu số 8 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTCvề việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
- “Bản khai hàng hoá đường hàng không”: bản điện tử theo Mẫu số 9 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTCvề việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
- “Bản khai danh sách tổ bay”: bản điện tử theo Mẫu số 11 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTCvề việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
- “Bản khai danh sách hành khách”: bản điện tử theo Mẫu số 12 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTCvề việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không có quy định rõ ràng
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay nhập cảnh trường hợ tổ chức cá nhân là hãng hàng không.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Bản khai tổng hợp- Mẫu số 8 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
+ Bản khai hang hóa đường hang không- Mẫu số 9 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
+ Bản khai danh sách tổ bay- Mẫu số 11 Phụ lục VI- Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
+ Bản khai danh sách hành khách- Mẫu số 12 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
- Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
Phụ lục VI
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG, QUÁ CẢNH
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 8 |
Bản khai tổng hợp (đường không) |
Do hãng hàng không khai |
|
|
8.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai tổng hợp đường không |
X |
|
8.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
8.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
8.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
8.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
8.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
8.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
8.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
8.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng hàng không |
X |
X |
8.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng hàng không |
X |
|
8.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
8.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
8.13 |
Mã đơn vị khai thác |
Mã đơn của vị khai thác tàu bay |
X |
|
8.14 |
Tên đơn vị khai thác |
Tên củađơn vị khai thác tàu bay |
||
8.15 |
Tên chuyến bay |
Tên chuyến bay |
X |
|
8.16 |
Số hiệu chuyến bay |
Mã hàng không IATA và số chuyến bay |
X |
|
8.17 |
Quốc tịch tàu bay |
Tên quốc gia cấp giấy đăng ký cho máy bay |
X |
|
8.18 |
Ngày khởi hành |
Ngày khởi hành dự kiến của chuyến bay (theo giờ địa phương của nơi khởi hành) |
X |
|
8.19 |
Thời gian khởi hành |
Thời gian đến dự kiến của chuyến bay (theo giờ địa phương của nơi khởi hành) |
X |
|
8.20 |
Ngày đến |
Ngày đến dự kiến của chuyến bay (theo giờ địa phương của nơi đến) |
X |
|
8.21 |
Thời gian đến |
Thời gian đến dự kiến của chuyến bay (theo giờ địa phương của nơi đến) |
X |
|
8.22 |
Cảng dừng cuối cùng của chuyến bay |
Chuyến bay rời khỏi địa điểm nước ngoài cuối cùng/cảng dừng cuối cùng này để tới “địa điểm/cảmg đến ban đầu của chuyến bay” |
X |
X |
8.23 |
Cảng đến ban đầu của chuyến bay |
Địa điểm/cảng tại nước đến, là nơi mà chuyến bay tới từ “địa điểm/cảng dừng cuối cùng của chuyến bay” |
X |
X |
8.24 |
Cảng dừng tiếp theo trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đến |
Địa điểm/cảng dừng tiếp theo trong phạm vi lãnh thổ quốc gia đến |
X |
X |
8.25 |
Số lượng hành khách |
Tổng số hành khách đi trên chuyến bay |
X |
|
Mẫu số 9 |
Bản khai hàng hoá/Danh mục xếp hàng (đường không) |
Do hãng hàng không khai |
|
|
9.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai hàng hoá đường không |
X |
|
9.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
9.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
9.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
9.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
9.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
9.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
9.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
9.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng hàng không |
X |
X |
9.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng hàng không |
X |
|
9.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
9.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
9.13 |
Tên chuyến bay |
Tên chuyến bay |
X |
|
9.14 |
Số hiệu chuyến bay |
Mã hàng không IATA và số chuyến bay |
X |
|
9.15 |
Quốc tịch tàu bay |
Tên quốc gia cấp giấy đăng ký cho máy bay |
X |
X |
9.16 |
Ngày giờ đến |
Ngày giờ đến dự kiến của chuyến bay (tính theo giờ địa phương của nơi đến) |
X |
|
9.17 |
Ngày giờ khởi hành |
Ngày giờ khởi hành dự kiến của chuyến bay (tính theo giờ địa phương của nơi khởi hành) |
X |
|
9.18 |
Người gửi hàng |
Tên, địa chỉ, mã của bên gửi hàng hoá |
X |
|
9.19 |
Người nhận hàng |
Tên, địa chỉ, mã của bên nhận hàng hoá |
X |
|
9.20 |
Người được thông báo |
Tên, địa chỉ, mã của người được thông báo |
X |
|
9.21 |
Nơi xếp hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được xếp lên tàu bay |
X |
X |
9.22 |
Nơi dỡ hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được dỡ khỏi tàu bay |
X |
X |
9.23 |
Nơi giao hàng |
Địa điểm giao hàng. Địa chỉ, khu vực và/hoặc quốc gia theo yêu cầu của luật pháp quốc gia hoặc theo các quy định khác của quốc gia |
X |
X |
9.24 |
Địa điểm chuyển tải/Quá cảnh |
Các địa điểm trên đường đi của hàng hóa hoặc hành khách giữa điểm xuất phát và điểm cuối cùng |
X |
X |
9.25 |
Số vận đơn |
HAWB/MAWB |
X |
|
9.26 |
Số hiệu container |
Số hiệu ghi trên vỏ container |
X |
|
9.27 |
Số seal container |
Số seal container (nếu có) |
X |
|
9.28 |
Tổng số kiện và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
9.29 |
Xuất xứ |
Nước nơi hàng hóa được sản xuất, lắp ráp |
X |
X |
9.30 |
Mã hàng |
Khai theo mã HS (nếu có) |
X |
|
9.31 |
Tên hàng/mô tả hàng hoá |
Khai báo cụ thể trong trường hợp không khai được mã HS |
X |
|
9.32 |
Trọng lượng tịnh |
Trọng lượng hàng hóa kê khai không kể bì |
X |
|
9.33 |
Tổng trọng lượng |
Trọng lượng hàng hóa kê khai tính cả vỏ kiện, bao bì nhưng không tính thiết bị của nhà vận tải |
X |
|
9.34 |
Kích thước/Thể tích |
Kích thước hàng hoá/Thể tích (đối với hàng lỏng) |
X |
|
9.35 |
Tổng số và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
9.36 |
Số tham chiếu Manifest |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên manifest |
||
9.37 |
Căn cứ hiệu chỉnh |
Trường hợp có hiệu chỉnh Manifest sau khi thông quan cho tàu phải đưa ra căn cứ |
||
Mẫu số 11 |
Danh sách tổ bay (đường không) |
Do hãng hàng không khai |
|
|
11.1 |
Loại chứng từ |
Danh sách tổ lái và nhân viên làm việc trên tàu bay |
X |
|
11.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
11.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
11.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
11.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
11.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
11.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
11.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
11.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng hàng không |
X |
X |
11.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng hàng không |
X |
|
11.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
11.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
11.13 |
Tên chuyến bay |
Tên chuyến bay |
X |
|
11.14 |
Số hiệu chuyến bay |
Mã hàng không IATA và số chuyến bay |
X |
|
11.15 |
Quốc tịch tàu bay |
Tên quốc gia cấp giấy đăng ký cho máy bay |
X |
X |
11.16 |
Họ và tên |
Họ và tên của người mang giấy tờ như được ghi trong giấy tờ đi lại chính thức |
X |
|
11.17 |
Quốc tịch |
Quốc tịch của người mang giấy tờ |
X |
X |
11.18 |
Ngày sinh |
Ngày sinh của người mang giấy tờ |
X |
|
11.19 |
Giới tính |
Giới tính của người mang giấy tờ |
X |
|
11.20 |
Chức danh |
Nhiệm vụ được phân công trên chuyến bay |
||
11.21 |
Số hộ chiếu |
Số hộ chiếu đi lại chính thức |
X |
|
11.22 |
Loại hộ chiếu |
Chỉ số xác định loại hộ chiếu |
X |
|
11.23 |
Nước hoặc tổ chức cấp hộ chiếu |
Tên quốc gia hoặc tổ chức chịu trách nhiệm cấp hộ chiếu |
X |
X |
11.24 |
Ngày hết hạn của hộ chiếu |
Ngày hết hạn của hộ chiếu |
X |
|
Mẫu số 12 |
Danh sách hành khách (đường không) |
Do hãng hàng không khai |
|
|
12.1 |
Loại chứng từ |
Danh sách hành khách đường không |
X |
|
12.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
12.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
12.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
12.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
12.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
12.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
12.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
|
12.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng hàng không |
X |
X |
12.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng hàng không |
X |
|
12.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
12.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
12.13 |
Tên chuyến bay |
Tên chuyến bay |
X |
|
12.14 |
Số hiệu chuyến bay |
Mã hàng không IATA và số chuyến bay |
X |
|
12.15 |
Quốc tịch tàu bay |
Tên quốc gia cấp giấy đăng ký cho máy bay |
X |
X |
12.16 |
Họ và tên |
Họ và tên của người mang giấy tờ như được ghi trong giấy tờ đi lại chính thức |
X |
|
12.17 |
Quốc tịch |
Quốc tịch người mang giấy tờ |
X |
X |
12.18 |
Ngày sinh |
Ngày sinh của người mang giấy tờ |
X |
|
12.19 |
Giới tính |
Giới tính của người mang giấy tờ |
X |
|
12.20 |
Số hộ chiếu |
Số hộ chiếu |
X |
|
12.21 |
Loại hộ chiếu |
Chỉ số xác định loại hộ chiếu |
X |
X |
12.22 |
Nước hoặc tổ chức cấp hộ chiếu |
Tên quốc gia hoặc tổ chức chịu trách nhiệm cấp hộ chiếu |
X |
|
12.23 |
Ngày hết hạn của hộ chiếu |
Ngày hết hạn của hộ chiếu |
X |
Bài mới nhất:
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI NHÂT - Thứ ba, 27 Tháng 12 2016
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH - Thứ hai, 01 Tháng 12 2014
- Thủ tục hải quan điện tử đối với thương nhân ưu tiên đặc biệt - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với tái xuất xăng, dầu cho tàu bay - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
Bài cũ hơn:
- Thủ tục hải quan xuất khẩu sản phẩm làm từ nguyên liệu nhập khẩu - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục xác định và kiểm tra xuất xứ hàng hoá nhập khẩu - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục nhập khẩu xe ôtô đã qua sử dụng theo chế độ tài sản di chuyển của người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã hoàn tất thủ tục đăng ký thường trú tại Việt Nam - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục xuất khẩu kim cương thô - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục đăng ký, điều chỉnh, kiểm tra định mức nguyên liệu vật tư, và đăng ký sản phẩm xuất khẩu - Thứ năm, 16 Tháng 2 2012