17 Tháng 2 2012
|- Trình tự thực hiện:
+ Đối với cá nhân, tổ chức là đại lý hãng tàu:
Bước 1: Tạo thông tin khai “Bản khai hàng hoá đường biển” theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Gửi “Bản khai hàng hóa đường biển” đến cơ quan hải quan chậm nhất 12 giờ trước khi tàu cập cảng.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan như sau:
- Nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quy định này để sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan ;
- Nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quy định này để thực hiện các công việc dưới đây:
+ Tạo thông tin điện tử theo đúng tiêu chí và khuôn dạng chuẩn các bản khai quy định tại Điểm 1.1, 1.3, 1.4, 1.5, và 1.6 Khoản 1 Điều 15 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
+ Gửi các thông tin khai quy định tại Tiết b.1 Điểm 2.3 Khoản này đến cơ quan hải quan trong vòng 02 giờ kể từ khi tàu đã vào neo đậu an toàn tại vị trí theo chỉ định của giám đốc cảng vụ hàng hải.
- Tiếp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan.
+ Nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
+ Nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan.
Bước 4: Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” và thực hiện các nội dung yêu cầu tại thông báo:
- Được phép thông quan tàu và dỡ toàn bộ hàng;
- Được phép thông quan tàu và dỡ một phần hàng;
- Chưa thông quan tàu và không được phép dỡ hàng.
Bước 5: Khai sửa đổi, bổ sung:
- Người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung nội dung “Bản khai hàng hoá đường biển” sau khi tàu đã được thông quan khi có lý do chính đáng và được Chi cục trưởng Chi cục hải quan điện tử chấp nhận.
- Khi sửa đổi bổ sung, người khai hải quan tạo thông tin sửa đổi bổ sung trên “Bản khai hàng hóa đường biển” theo Mẫu số 2 phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC, nêu rõ lý do, gửi đến cơ quan hải quan, nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan các nội dung xin điều chỉnh, bổ sung.
Bước 6: Xuất trình hồ sơ, chứng từ khác có liên quan hàng hoá trên tàu khi cơ quan hải quan yêu cầu.
+ Đối với cơ quan hải quan:
Bước 1: Tiếp nhận và xử lý thông tin về hàng hóa
- Công chức thủ tục tàu tiếp nhận các nguồn thông tin liên quan đến chuyến tàu, thuyền viên và hàng hóa vận chuyển trên tàu từ Tổng cục Hải quan và từ các nguồn khác (nếu có) để cập nhật vào hệ thống.
- Hệ thống tiếp nhận thông tin “ Bản khai hàng hóa đường biển”, “Vận đơn gom hàng” do đại lý hãng tàu hoặc thuyền trưởng, đại lý giao nhận gửi đến theo quy định tại điều 15 khỏan 2 điểm 2.2 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Sau khi tiếp nhận thông tin, hệ thống kiểm tra các tiêu chí thông tin, kiểm tra sự phù hợp thông tin trên “Bản khai hàng hóa đường biển” với “Vận đơn gom hàng”
+ Trường hợp chấp nhận thông tin khai báo, hệ thống gửi “Thông báo chấp nhận khai báo” và tự động cập nhật thông tin vào hệ thống.
+ Trường hợp chưa chấp nhận thông tin khai báo, hệ thống gửi “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung”
Sau khi chấp nhận thông tin trên “Bản khai hàng hóa đường biển” và “Vận đơn gom hàng”, hệ thống căn cứ vào bộ tiêu chí rủi ro để đưa ra các cảnh báo
Khi hệ thống đưa ra cảnh báo, công chức thủ tục tàu thực hiện:
+ Kiểm tra nội dung thông tin có dấu hiệu nghi vấn mà hệ thống cảnh báo như: Tên hàng, số lượng, trọng lượng, quy cách, phẩm chất, tên người gửi hàng, tên người nhận hàng, tên cảng xếp hàng, cảng dỡ hàng, cảng chuyển tải, quá cảnh (nếu có)
+ Ghi nhận các dấu hiệu nghi vấn (nếu có) vào hệ thống để các bộ phận có liên quan như: Bộ phận quản lý rủi ro, Đội Giám sát nơi tàu neo đậu, Đội Thủ tục hàng hóa XNK, Đội nghiệp vụ thông quan, bộ phận kiểm tra sau thông quan truy cập, xử lý.
Bước 2: Tiếp nhận thông tin về tàu
- Hệ thống tiếp nhận thông tin Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Bản khai dự trữ của tàu, Bản khai hành lý thuyền viên, Bản khai hàng hóa nguy hiểm do đại lý hãng tàu hoặc thuyền trưởng gửi đến theo quy định tại tại điều 15 khỏan 2 điểm 2.3 tiết b.2 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
- Hệ thống kiểm tra các tiêu chí thông tin trên các bản khai nêu trên.
+ Trường hợp chấp nhận thông tin khai báo, hệ thống gửi “Thông báo chấp nhận khai báo” và tự động cập nhật thông tin vào hệ thống.
+ Trường hợp chưa chấp nhận thông tin khai báo, hệ thống gửi “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung”
- Trường hợp người khai hải quan không gửi được các bản khai nói trên qua hệ thống thì công chức thủ tục tàu tiếp nhận bằng Fax hoặc bằng thư điện tử.
+ Nội dung kiểm tra được thực hiện theo quy định tại điểm 5 phần I Quy trình này.
+ Cập nhật thông tin vào hệ thống.
Bước 3: Thông quan điện tử cho tàu biển nhập cảnh
Căn cứ vào kết quả kiểm tra tại Bước 1, Bước 2 và kết quả kiểm tra do hệ thống cảnh báo hoặc quyết định của Đội trưởng Đội Thủ tục tàu, quyết định của Chi cục trưởng Chi cục Hải quan điện tử, hệ thống gửi thông báo “Hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” tới người khai hải quan, Cảng vụ và Đội Giám sát nơi tàu neo đậu.
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Bản khai chung
+ Bản khai hàng hoá đường biển
+ Danh sách thuyền viên
+ Bản khai hành lý thuyền viên
+ Bản khai dự trữ của tàu
+ Bản khai hàng hóa nguy hiểm
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: Chưa quy định thời gian cụ thể
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội nghiệp vụ thông quan thuộc Chi cục Hải quan điện tử
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu biển nhập cảnh trường hợp tổ chức cá nhân là đại lý hãng tàu.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Bản khai chung: Mẫu số 1 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Bản khai hàng hoá đường biển: Mẫu số 2 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Danh sách thuyền viên: Mẫu số 4 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Bản khai hành lý thuyền viên: Mẫu số 5 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Bản khai dự trữ của tàu: Mẫu số 6 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
+ Bản khai hàng hóa nguy hiểm: Mẫu số 7 Phụ lục VI Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
- Luật số 42/2005/QH11 ngày 14/06/2005 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Hải quan số 29/2001/QH11 ngày 29/06/2001.
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
- Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử
Phụ lục VI
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG, QUÁ CẢNH
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 1 |
Bản khai chung (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
1.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai chung đường biển |
X |
|
1.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
1.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
1.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
1.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
1.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
1.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
1.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
1.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng tàu |
X |
X |
1.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
1.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
1.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
1.13 |
Địa chỉ người khai |
Địa chỉ của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
|
1.14 |
Tên tàu |
Tên và loại của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
1.15 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
1.16 |
Số IMO |
Số IMO của tàu |
X |
|
1.17 |
Hô hiệu tàu |
Hô hiệu của tàu |
X |
|
1.18 |
Tên thuyền trưởng |
Tên thuyền trưởng của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
1.19 |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Số, ngày cấp, cảng cấp lấy từ hồ sơ tàu |
||
1.20 |
Tổng dung tích |
Khai theo hồ sơ kỹ thuật của tàu |
X |
|
1.21 |
Dung tích có ích |
Khai theo hồ sơ kỹ thuật của tàu |
X |
|
1.22 |
Vị trí tàu tại cảng |
Vị trí neo đậu theo chỉ định của cảng vụ |
X |
|
1.23 |
Cảng đến/rời |
Cảng nơi tàu đến/rời |
X |
X |
1.24 |
Thời gian đến/rời cảng |
Thời gian tàu đến/rời cảng (theo giờ địa phương) |
X |
X |
1.25 |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích |
Cảng tàu xuất cảnh khỏi Việt Nam/Cảng sẽ đến tại nước ngoài |
X |
X |
1.26 |
Đặc điểm chính của chuyến đi |
Các cảng mà tàu đã qua và các cảng sẽ đến |
X |
|
1.27 |
Mô tả tóm tắt về hàng hóa |
Tổng số lượng, trọng lượng, loại hàng hoá |
X |
|
1.28 |
Số thuyền viên |
Gồm cả thuyền trưởng |
X |
|
1.29 |
Số hành khách |
Số lượng hành khách trên chuyến tàu |
X |
|
1.30 |
Tài liệu đính kèm |
Trừ Bản khai hàng hoá, các chứng từ khác phải được đính kèm (qua email) nếu không khai điện tử được |
||
1.31 |
Ghi chú |
Thông tin cần ghi chú |
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 2 |
Bản khai hàng hoá (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
2.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai hàng hoá đường biển |
X |
|
2.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
2.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
2.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
2.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
2.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
2.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
2.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
2.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng tàu |
X |
X |
2.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
2.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
2.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
2.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
2.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
2.15 |
Tên thuyền trưởng |
Tên thuyền trưởng của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
||
2.16 |
Người gửi hàng |
Tên, địa chỉ, mã số của người gửi hàng |
X |
|
2.17 |
Người nhận hàng |
Tên, địa chỉ, mã số của người nhận hàng |
X |
|
2.18 |
Người được thông báo |
Tên, địa chỉ, mã số của người được thông báo |
X |
|
2.19 |
Cảng xếp hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được xếp lên tàu |
X |
X |
2.20 |
Cảng dỡ hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được dỡ khỏi tàu |
X |
X |
2.21 |
Cảng chuyển tải/quá cảnh |
Các cảng mà hàng hóa được chuyển tải, quá cảnh |
X |
X |
2.22 |
Cảng giao hàng/Cảng đích |
Cảng mà hàng hóa được giao cho người nhận hàng theo Incoterm 2000 |
X |
X |
2.23 |
Số vận đơn |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên vận đơn |
X |
|
2.24 |
Số hiệu container |
Số hiệu ghi trên container |
X |
|
2.25 |
Số seal container |
Số seal container của hãng tàu |
X |
|
2.26 |
Tổng số kiện và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
2.27 |
Mã hàng |
Ghi theo mã HS (nếu có) |
X |
|
2.28 |
Tên hàng/Mô tả hàng hoá |
Khai cụ thể trong trường hợp không khai được theo mã HS |
X |
|
2.29 |
Trọng lượng tịnh |
Trọng lượng hàng hóa kê khai không kể bì |
X |
|
2.30 |
Tổng trọng lượng |
Trọng lượng hàng hóa kê khai tính cả vỏ kiện, bao bì nhưng không tính thiết bị của nhà vận tải |
X |
|
2.31 |
Kích thước/Thể tích |
Kích cỡ của hàng hoá/thể tích (đối với hàng lỏng) |
X |
|
2.32 |
Số tham chiếu Manifest |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên manifest |
||
2.33 |
Căn cứ hiệu chỉnh |
Trường hợp có hiệu chỉnh Manifest sau khi thông quan cho tàu phải đưa ra căn cứ |
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 4 |
Danh sách thuyền viên (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai
|
|
|
4.1 |
Loại chứng từ |
Danh sách thuyền viên đường biển |
X |
|
4.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
4.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
4.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
4.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
4.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
4.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
4.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
4.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã đại hãng tàu |
X |
X |
4.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
4.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
4.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
4.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
4.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
4.15 |
Cảng đến/rời |
Cảng nơi tàu cập cảng/rời cảng |
X |
X |
4.16 |
Ngày đến/rời |
Ngày tàu cập cảng/rời cảng (tính theo giờ địa phương) |
X |
|
4.17 |
Cảng rời cuối cùng |
Cảng tàu xuất cảnh khỏi Việt Nam |
X |
X |
4.18 |
Họ và tên |
Họ và tên của người mang giấy tờ |
X |
|
4.19 |
Chức danh |
Nhiệm vụ được phân công trên tàu |
X |
|
4.20 |
Quốc tịch |
Quốc tịch của người mang giấy tờ |
X |
X |
4.21 |
Ngày sinh |
Ngày, tháng, năm sinh của người mang giấy tờ |
X |
|
4.22 |
Nơi sinh |
Địa chỉ nơi sinh của người mang giấy tờ |
X |
|
4.23 |
Số hộ chiếu |
Ghi trên hộ chiếu |
X |
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 5 |
Hành lý thuyền viên (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai
|
|
|
5.1 |
Loại chứng từ |
Hành lý thuyền viên đường biển |
X |
|
5.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
5.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
5.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
5.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
5.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
5.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
5.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
5.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã đại hãng tàu |
X |
X |
5.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
5.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
5.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
5.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
5.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
5.15 |
Họ và tên |
Họ và tên của thuyền viên |
X |
|
5.16 |
Chức danh |
Nhiệm vụ được phân công trên tàu |
X |
|
5.17 |
Hành lý phải nộp thuế, bị cấm hoặc hạn chế |
Ví dụ: Rượu, cồn, thuốc lá bao, thuốc lá sợi,... |
X |
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 6 |
Bản khai dự trữ của tàu (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
6.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai dự trữ của tàu đường biển |
X |
|
6.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
6.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
6.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
6.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
6.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
6.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
6.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
6.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã đại hãng tàu |
X |
X |
6.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
6.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
6.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
6.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
6.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
6.15 |
Cảng đến/rời |
Cảng nơi tàu cập cảng/rời cảng |
X |
X |
6.16 |
Ngày đến/rời |
Ngày tàu nhập cảnh/xuất cảnh (tính theo giờ địa phương) |
X |
|
6.17 |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích |
Cảng tàu xuất cảnh khỏi Việt Nam/Cảng sẽ đến tại nước ngoài |
X |
X |
6.18 |
Số người trên tàu |
Số người trên tàu |
X |
|
6.19 |
Thời gian ở cảng |
Thời gian ở cảng |
X |
|
6.20 |
Nơi để vật tư |
Nơi để vật tư |
X |
|
6.21 |
Tên vật phẩm |
Tên vật phẩm |
X |
|
6.22 |
Số lượng |
Số lượng |
X |
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 7 |
Bản khai hàng hoá nguy hiểm (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
7.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai hàng hoá nguy hiểm đường biển |
X |
|
7.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
7.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
7.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
7.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
7.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
7.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
7.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
7.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng hàng không |
X |
X |
7.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng hàng không |
X |
|
7.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
7.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
7.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
7.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
7.15 |
Tên thuyền trưởng |
Tên thuyền trưởng của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
||
7.16 |
Cảng nhận hang |
Cảng nhận hàng |
X |
|
7.17 |
Cảng trả hàng |
Cảng trả hàng |
X |
X |
7.18 |
Số vận đơn |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên vận đơn |
X |
|
7.19 |
Số hiệu container |
Số hiệu ghi trên container |
X |
|
7.20 |
Số seal container |
Số seal container của hãng tàu |
X |
|
7.21 |
Tổng số kiện và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
7.22 |
Công ty vận chuyển |
Công ty vận chuyển |
X |
|
7.23 |
Loại hang hoá |
Loại hang hoá |
X |
|
7.24 |
Số UN |
Số UN |
X |
|
7.25 |
Nhóm hàng |
Nhóm hàng |
X |
|
7.26 |
Nhóm phụ số |
Nhóm phụ số |
X |
|
7.27 |
Điểm bốc cháy |
Điểm bốc cháy |
X |
|
7.28 |
Ô nhiễm biển |
Ô nhiễm biển |
X |
|
7.29 |
Tổng khối lượng |
Tổng khối lượng (kg) |
X |
|
7.30 |
Vị trí xếp hàng |
Vị trí xếp hang trên tàu |
X |
Bài mới nhất:
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI NHÂT - Thứ ba, 27 Tháng 12 2016
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG BÌNH - Thứ hai, 01 Tháng 12 2014
- Thủ tục hải quan điện tử đối với thương nhân ưu tiên đặc biệt - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với tái xuất xăng, dầu cho tàu bay - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
Bài cũ hơn:
- Thủ tục hải quan điện tử nhận sản phẩm gia công thay tiền gia công- Trường hợp sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục sửa chữa, điều chỉnh bản khai hàng hoá (cargo declaration) - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục đăng ký hợp đồng gia công hàng hoá cho thương nhân nước ngoài - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012
- Thủ tục hải quan đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, chuyển cảng - Thứ sáu, 17 Tháng 2 2012