17 Tháng 2 2012
|- Trình tự thực hiện:
+ Đối với cá nhân, tổ chức là đại lý giao nhận
Bước 1: Tạo thông tin khai điện tử “Vận đơn thứ cấp” theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 17 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Gửi thông tin khai điện tử “Vận đơn thứ cấp” chậm nhất 01 giờ trước khi phát lệnh giao hàng đến cơ quan hải quan.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:
- Nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
- Nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan.
Bước 4: Khai sửa đổi, bổ sung:
Người khai hải quan được phép sửa đổi, bổ sung nội dung “Vận đơn thứ cấp” sau khi đã nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” khi có lý do chính đáng và được Chi cục trưởng chi cục Hải quan nơi làm thủ tục cho tàu bay nhập cảnh chấp nhận đối với “Vận đơn thứ cấp”.
Khi sửa đổi bổ sung, người khai hải quan tạo thông tin sửa đổi bổ sung trên “Vận đơn thứ cấp” theo Mẫu số 10 phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC, nêu rõ lý do, gửi đến cơ quan hải quan, nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan hoặc nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan các nội dung xin điều chỉnh, bổ sung.
+ Đối với cơ quan Hải quan:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin:
Cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin do đại lý hãng hàng không, đại lý giao nhận gửi đến.
- Trường hợp chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo chấp nhận thông tin khai” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
- Trường hợp chưa chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Kiểm tra, quyết định cho phép thông quan
- Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi tiếp nhận thông tin khai hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay được quyết định thông quan với phương tiện vận tải miễn kiểm tra hải quan bằng việc quyết định cập nhật tiêu chí rủi ro vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp.
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, cụ thể: kiểm tra những thông tin mà hệ thống yêu cầu kiểm tra, đối chiếu với quy định quản lý.
- Kết quả kiểm tra phù hợp với quy định pháp luật thì quyết định thông quan.
- Đội trưởng Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh quyết định thông quan đối với những phương tiện vận tải không thuộc Điểm 2.1, 2.2 Khoản 2 Điều 18 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
- Căn cứ kết quả kiểm tra, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” tới người khai hải quan, cảng vụ. Trong trường hợp cảng vụ chưa nối mạng với cơ quan hải quan thì việc gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” được thực hiện bằng giấy. “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” thể hiện một trong các nội dung dưới đây:
- ·Được phép thông quan và dỡ toàn bộ hàng;
- ·Được phép thông quan và dỡ hàng một phần (nêu rõ lý do);
- ·Chưa thông quan và không được phép dỡ hàng (nêu rõ lý do).
Bước 3: Đối với những trường hợp khai bổ sung, điều chỉnh, căn cứ kết quả kiểm tra và quyết định của Chi cục trưởng, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi thông báo tới người khai hải quan, nội dung thông báo:
- Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung;
- Thông báo chấp nhận thông tin khai.
Bước 4: Cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận thông tin về thời gian đến và đi, địa điểm đỗ, thời gian xếp, dỡ hàng hóa lên, xuống tàu bay do cảng vụ sân bay chuyển đến. Trường hợp cảng vụ sân bay chưa nối mạng với cơ quan hải quan thì việc tiếp nhận thông tin được thực hiện thông qua hồ sơ giấy.
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ hải quan điện tử đối với đại lý giao nhận gồm:
- “Vận đơn thứ cấp” (House AirWay Bill of Lading) đối với hàng hoá nhập khẩu bằng đường hàng không: bản điện tử theo Mẫu số 10 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: không có quy định rõ ràng
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với tàu bay nhập cảnh trường hợp cá nhân tổ chưc là đại lý giao nhận
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Vận đơn thứ cấp- Mẫu số 10 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
- Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
Phụ lục VI
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG, QUÁ CẢNH
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 10 |
Vận đơn thứ cấp (đường không) |
Do đại lý giao nhận khai |
|
|
10.1 |
Loại chứng từ |
Vận đơn đường không |
X |
|
10.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
10.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
10.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
10.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
10.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
10.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
10.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
10.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã đại lý giao nhận |
X |
X |
10.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên đại lý giao nhận |
X |
|
10.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
X |
10.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý làm thủ tục hải quan) |
X |
|
10.13 |
Tên chuyến bay |
Tên chuyến bay |
|
X |
10.14 |
Số hiệu chuyến bay |
Mã hàng không IATA và số chuyến bay |
X |
|
10.15 |
Số vận đơn |
HAWB/MAWB |
X |
|
10.16 |
Ngày vận đơn |
Ngày phát hành vận đơn |
X |
|
10.17 |
Ngày khởi hành |
Ngày xếp hàng lên tàu bay để khởi hành |
X |
|
10.18 |
Người gửi hàng |
Tên (địa chỉ) của bên mà thông qua hợp đồng với người chuyển hàng, gửi hoặc chuyển hàng qua người chuyển hàng hoặc thu họ vận chuyển |
X |
|
10.19 |
Người nhận hàng |
Tên (địa chỉ) của bên nhận hàng hoá |
X |
|
10.20 |
Nơi xếp hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được xếp lên tàu bay |
X |
X |
10.21 |
Nơi dỡ hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được dỡ khỏi tàu bay |
X |
X |
10.22 |
Nơi giao hàng |
Địa điểm giao hàng. Địa chỉ, khu vực và/hoặc quốc gia theo yêu cầu của luật pháp quốc gia hoặc theo các quy định khác của quốc gia |
X |
X |
10.23 |
Địa điểm chuyển tải/quá cảnh |
Các địa điểm trên đường đi của hàng hóa hoặc hành khách giữa điểm xuất phát và điểm cuối cùng |
X |
|
10.24 |
Số hiệu container |
Số hiệu ghi trên vỏ container |
X |
|
10.25 |
Số seal container |
Số seal container (nếu có) |
X |
|
10.26 |
Tổng số kiện và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
10.27 |
Mã hàng |
Khai theo mã HS |
X |
X |
10.28 |
Tên hàng/mô tả hàng hoá |
Mô tả cụ thể tên hàng hoá |
X |
|
10.29 |
Trọng lượng tịnh |
Trọng lượng hàng hóa kê khai không tính bì |
X |
|
10.30 |
Tổng trọng lượng |
Trọng lượng hàng hóa kê khai tính cả vỏ kiện, bao bì nhưng không tính thiết bị của nhà vận tải |
X |
|
10.31 |
Kích thước/Thể tích |
Kích cỡ hàng hoá/Thể tích hàng hóa (đối với hàng lỏng) |
X |
|
10.32 |
Trị giá |
Tổng trị giá |
X |
|
10.33 |
Xuất xứ |
Nơi hàng hóa được sản xuất, lắp ráp |
X |
X |
10.34 |
Hãng vận tải |
Tên của hãng cung cấp dịch vụ vận tải |
X |