17 Tháng 2 2012
|- Trình tự thực hiện:
+ Đối với đại lý hãng tàu:
Bước 1: Tạo thông tin khai “Bản khai chung”, “Bản khai hàng hoá đường biển” theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng quy định tại Khoản 1.1, 1.2 Điểm 1 Điều 25 Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.(nội dung khai hàng hóa trên bản khai hàng hóa đường biển phải rất cụ thể để cơ quan hải quan có thể biết được, xác định được hình dáng, đặc điểm vật lý, chất lượng. Không được khai chung chung. Tham khảo Mẫu số 30 Phụ lục XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC).
Bước 2: Gửi các bản khai điện tử trên đến cơ quan hải quan chậm nhất 12 giờ trước khi tàu đến cảng.
Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi từ cơ quan hải quan:
- Nhận “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” và sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan;
- Nhận “Thông báo chấp nhận thông tin khai” để xác nhận việc đã khai đầy đủ cho cơ quan hải quan.
Bước 4: Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” và thực hiện các nội dung yêu cầu tại thông báo:
- Được phép thông quan đối với phương tiện vận tải để quá cảnh;
- Không cho phép thông quan.
+ Đối với cơ quan Hải quan:
Bước 1: Tiếp nhận thông tin:
Cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tiếp nhận các thông tin do đại lý hãng tàu gửi đến.
- Trường hợp chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo chấp nhận thông tin khai” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC;
- Trường hợp chưa chấp nhận thông tin khai, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo yêu cầu điều chỉnh, bổ sung” theo Mẫu số 13 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
Bước 2: Kiểm tra, quyết định cho phép thông quan:
- Chi cục trưởng Chi cục hải quan nơi tiếp nhận thông tin khai hải quan điện tử đối với tàu biển, tàu bay được quyết định thông quan với phương tiện vận tải miễn kiểm tra hải quan bằng việc quyết định cập nhật tiêu chí rủi ro vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong phạm vi thẩm quyền được phân cấp.
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan yêu cầu, công chức hải quan trực tiếp kiểm tra nội dung khai của người khai hải quan, cụ thể: kiểm tra những thông tin mà hệ thống yêu cầu kiểm tra, đối chiếu với quy định quản lý.
- Kết quả kiểm tra phù hợp với quy định pháp luật thì quyết định thông quan.
- Đội trưởng Đội thủ tục phương tiện vận tải xuất nhập cảnh quyết định thông quan đối với những phương tiện vận tải không thuộc Tiết a, b Điểm này
- Căn cứ kết quả kiểm tra, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” tới người khai hải quan, cảng vụ. Trong trường hợp cảng vụ chưa nối mạng với cơ quan hải quan thì việc gửi “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” hoặc “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu bay” được thực hiện bằng giấy. Nội dung của “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan tàu biển” thể hiện một trong các nội dung dưới đây:
• d.1. Được phép thông quan đối với phương tiện vận tải để quá cảnh đến cảng xuất cảnh cuối cùng;
• d.2. Chưa được phép thông quan (nêu rõ lý do).
- Cách thức thực hiện:
Gửi, nhận thông tin hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua C-VAN
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ hải quan điện tử gồm:
- “Bản khai chung”: bản điện tử theo Mẫu số 1 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC;
- “Bản khai hàng hoá đường biển”: bản điện tử theo Mẫu số 2 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ Chưa có thời hạn cụ thể.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục hải quan điện tử
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội nghiệp vụ thông quan thuộc Chi cục hải quan điện tử
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt việc thực hiện thủ tục hải quan điện tử đối với phương tiện vận tải đường biển quá cảnh tại cảng nhập cảnh.
- Lệ phí (nếu có): Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):
+ Bản khai chung- Mẫu số 1 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTCvề việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
+ Bản khai hang hóa đường biển- Mẫu số 2 Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC. về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hải quan số 29/2001 QH10 ngày 29/06/2001
- Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29/11/2005
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006
- Nghị định số 27/2007/NĐ-CP ngày 23/02/2007 về giao dịch điển tử trong lĩnh vực tài chính
- Quyết định số 149/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 Về việc thực hiện thí điểm thủ tục hải quan điện tử
- Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC về việc ban hành Quy định về thí điểm thủ tục Hải quan điện tử.
Phụ lục VI
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI ĐƯỜNG BIỂN, ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, CHUYỂN CẢNG, QUÁ CẢNH
(Kèm theo Quy định về thí điểm thủ tục hải quan điện tử ban hành theo
Quyết định số 52/2007/QĐ-BTC)
STT |
Chỉ tiêu thông tin |
Mô tả |
Danh mục |
Bắt buộc |
Mẫu số 1 |
Bản khai chung (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
1.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai chung đường biển |
X |
|
1.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
1.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
1.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
1.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
1.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
1.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
1.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
1.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng tàu |
X |
X |
1.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
1.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
1.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
1.13 |
Địa chỉ người khai |
Địa chỉ của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
|
1.14 |
Tên tàu |
Tên và loại của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
1.15 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
1.16 |
Số IMO |
Số IMO của tàu |
X |
|
1.17 |
Hô hiệu tàu |
Hô hiệu của tàu |
X |
|
1.18 |
Tên thuyền trưởng |
Tên thuyền trưởng của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
1.19 |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Số, ngày cấp, cảng cấp lấy từ hồ sơ tàu |
||
1.20 |
Tổng dung tích |
Khai theo hồ sơ kỹ thuật của tàu |
X |
|
1.21 |
Dung tích có ích |
Khai theo hồ sơ kỹ thuật của tàu |
X |
|
1.22 |
Vị trí tàu tại cảng |
Vị trí neo đậu theo chỉ định của cảng vụ |
X |
|
1.23 |
Cảng đến/rời |
Cảng nơi tàu đến/rời |
X |
X |
1.24 |
Thời gian đến/rời cảng |
Thời gian tàu đến/rời cảng (theo giờ địa phương) |
X |
X |
1.25 |
Cảng rời cuối cùng/cảng đích |
Cảng tàu xuất cảnh khỏi Việt Nam/Cảng sẽ đến tại nước ngoài |
X |
X |
1.26 |
Đặc điểm chính của chuyến đi |
Các cảng mà tàu đã qua và các cảng sẽ đến |
X |
|
1.27 |
Mô tả tóm tắt về hàng hóa |
Tổng số lượng, trọng lượng, loại hàng hoá |
X |
|
1.28 |
Số thuyền viên |
Gồm cả thuyền trưởng |
X |
|
1.29 |
Số hành khách |
Số lượng hành khách trên chuyến tàu |
X |
|
1.30 |
Tài liệu đính kèm |
Trừ Bản khai hàng hoá, các chứng từ khác phải được đính kèm (qua email) nếu không khai điện tử được |
||
1.31 |
Ghi chú |
Thông tin cần ghi chú |
||
Mẫu số 2 |
Bản khai hàng hoá (đường biển) |
Do thuyền trưởng/đại lý hãng tàu khai |
|
|
2.1 |
Loại chứng từ |
Bản khai hàng hoá đường biển |
X |
|
2.2 |
Số tham chiếu chứng từ |
Số do hệ thống của người khai hải quan cấp để tham chiếu trong nội bộ |
X |
|
2.3 |
Ngày khai chứng từ |
Ngày người khai hải quan khai chứng từ |
X |
|
2.4 |
Chức năng của chứng từ |
Chức năng của chứng từ (thêm mới, sửa, xoá thông tin khai) |
X |
|
2.5 |
Trạng thái chứng từ |
Trạng thái của chứng từ (đã hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, đã chấp nhận, chưa chấp nhận) |
X |
|
2.6 |
Số đăng ký chứng từ |
Số đăng ký của chứng từ do cơ quan hải quan cấp sau khi đã chấp nhận |
||
2.7 |
Ngày đăng ký chứng từ |
Ngày cơ quan hải quan chấp nhận việc khai báo |
||
2.8 |
Mã hải quan |
Mã Chi cục hải quan nơi tiếp nhận |
X |
X |
2.9 |
Mã doanh nghiệp |
Mã hãng tàu |
X |
X |
2.10 |
Tên doanh nghiệp |
Tên hãng tàu |
X |
|
2.11 |
Mã người khai hải quan |
Mã của người khai hải quan (đại lý hãng tàu) |
X |
X |
2.12 |
Tên người khai hải quan |
Tên của người khai hải quan (đại lý đại lý hãng tàu) |
X |
|
2.13 |
Tên tàu |
Tên của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
X |
|
2.14 |
Quốc tịch tàu |
Tên quốc gia mà tàu mang cờ |
X |
X |
2.15 |
Tên thuyền trưởng |
Tên thuyền trưởng của tàu đang được sử dụng để vận chuyển hàng hoá |
||
2.16 |
Người gửi hàng |
Tên, địa chỉ, mã số của người gửi hàng |
X |
|
2.17 |
Người nhận hàng |
Tên, địa chỉ, mã số của người nhận hàng |
X |
|
2.18 |
Người được thông báo |
Tên, địa chỉ, mã số của người được thông báo |
X |
|
2.19 |
Cảng xếp hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được xếp lên tàu |
X |
X |
2.20 |
Cảng dỡ hàng |
Cảng mà ở đó hàng hoá được dỡ khỏi tàu |
X |
X |
2.21 |
Cảng chuyển tải/quá cảnh |
Các cảng mà hàng hóa được chuyển tải, quá cảnh |
X |
X |
2.22 |
Cảng giao hàng/Cảng đích |
Cảng mà hàng hóa được giao cho người nhận hàng theo Incoterm 2000 |
X |
X |
2.23 |
Số vận đơn |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên vận đơn |
X |
|
2.24 |
Số hiệu container |
Số hiệu ghi trên container |
X |
|
2.25 |
Số seal container |
Số seal container của hãng tàu |
X |
|
2.26 |
Tổng số kiện và loại kiện |
Tổng số và loại các kiện hàng |
X |
|
2.27 |
Mã hàng |
Ghi theo mã HS (nếu có) |
X |
|
2.28 |
Tên hàng/Mô tả hàng hoá |
Khai cụ thể trong trường hợp không khai được theo mã HS |
X |
|
2.29 |
Trọng lượng tịnh |
Trọng lượng hàng hóa kê khai không kể bì |
X |
|
2.30 |
Tổng trọng lượng |
Trọng lượng hàng hóa kê khai tính cả vỏ kiện, bao bì nhưng không tính thiết bị của nhà vận tải |
X |
|
2.31 |
Kích thước/Thể tích |
Kích cỡ của hàng hoá/thể tích (đối với hàng lỏng) |
X |
|
2.32 |
Số tham chiếu Manifest |
Số do người vận tải cung cấp ghi trên manifest |
||
2.33 |
Căn cứ hiệu chỉnh |
Trường hợp có hiệu chỉnh Manifest sau khi thông quan cho tàu phải đưa ra căn cứ |